Thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tháng Tư 14, 2020by Duntax0

Trong trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, mỗi trường hợp cụ thể sẽ có những điều kiện về thủ tục, hồ sơ khác nhau, cụ thể:

I. HỒ SƠ:

1. Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký).

2-Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoànn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho.

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới):

3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

3.3- Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)

4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

2. Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký)

2-Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:

3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

7- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

3. Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:

1- Thông báo thay đổi thành viên.

2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên. Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp huy động người khác không phải là thành viên công ty góp đủ số vốn chưa góp):

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu.

4.3- Thành viên mới là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1và 4.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

 (Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).

5- Danh sách các thành viên công ty

6- Thông báo kết quả tiến độ góp vốn hoặc bản sao, có xác nhận của công ty; giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên;

7- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

8- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

9- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

10- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

II. Chi phí:

  • Phí dịch vụ : 500.000 đ
  • Lệ phí nhà nước: 500.000đ bao gồm:
        • Phí thay đổi GP: 200.000đ
        • Phí bố cáo thay đổi: 300.000đ

III. Thời gian làm viêc:

– 5 ngày làm việc.

———————————————————————-

Tổng đài hỗ trợ tư vấn miễn phí, giải đáp thắc mắc của quý vị liên quan đến lĩnh vực kế toán, thuế, doanh nghiệp:
0912 020 272 / 0399 66 77 88

Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Thuế Dũng Nguyễn – Đồng hành, Đồng chia sẻ

Trân trọng!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN THUẾ DŨNG NGUYỄN

Những câu hỏi thường gặp về Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Thuế Dũng Nguyễn

❖ Các dịch vụ của Thuế Dũng Nguyễn?

❖ Vì sao chọn Thuế Dũng Nguyễn?

❖ Thông tin liên hệ Công ty Thuế Dũng Nguyễn?

Kết nối với Thuế Dũng Nguyễn

Bản quyền thuộc về THUẾ DŨNG NGUYỄN – MST: 0312661622